Câu hỏi: V3 của see là gì?
Trả lời: see – saw – seen
Trong loạt bài viết trước, chúng ta đã tìm hiểu rất nhiều về các động từ khác nhau cũng như cách dùng và phối hợp với các cấu trúc khác. Và hôm nay, chúng ta sẽ đến với một động từ rất rất thông dụng trong mọi cuộc đối thoại : động từ SEE. Với ý nghĩa thông thường nhất là thấy, trông thấy, nhìn thấy; xem, quan sát, xem xét, nhưng động từ này còn có rất nhiều cách dùng và cách phối hợp khác nhau. Hãy cùng xem nhé!
Những giới từ đi kèm với từ see:
- See about: sắp xếp, xem xét
Ví dụ: I‘ll see about whether we can manage it. (Tôi sẽ xem xét liệu chúng ta có thể giải quyết được nó không.)
- See into: đi cùng ai đó vào văn phòng
Ví dụ: Her secretary saw me into her office. (Thư kí của cô ấy đã đi cùng tôi vào văn phòng của cô ấy.)
- See off: đuổi ai hoặc cái gì đó đi
Ví dụ: A cat came into the garden but the dog soon saw it off. (Một con mèo chạy vào vườn nhưng con chó đã đuổi đi.)
- See off: đi tới sân bay hoặc nhà ga,vv để nói lời tạm biệt ai đó
Ví dụ: I went to the station to see them off. (Tôi đã đến nhà ga để tạm biệt họ.)
- See out: tiễn khách khi họ rời đi
Ví dụ: Are you sure you‘re going? I’ll get your coats and see you out. (Bạn có chắc là bạn sẽ đi không? Tôi sẽ lấy áo cho bạn và tiễn bạn nhé.)
- See through: tiếp tục cái gì đó
Ví dụ: They had a lot of difficulties in implementing the project, but the team saw it through successfully. (Họ đã gặp nhiều khó khăn trong việc thực hiện dự án nhưng cả đội vẫn tiếp tục đến cùng rất thành công.)
Xem thêm: Bảng Động Từ Bất Quy Tắc Đầy Đủ Và Mới Nhất
Hôm nay chúng tôi đã cung cấp đến bạn chủ đề “V3 của see là gì?”
Hãy cùng theo dõi website Hzzgjt để có thể cập nhật được những thông tin hữu ích nhất nhé!